*수정해야 할 부분이 있다면 댓글로 남겨주세요.*
여러분의 관심이 저의 블로그를 도와 한국에 대해 전세계에 알릴 수 있습니다.
광고 한번의 클릭은 블로그의 성장과 유지에 도움을 줍니다. 감사합니다.
If there are any parts that need correction, please leave a comment. Your interest helps my blog to promote Korea to the world. A single click on an ad helps in the growth and maintenance of the blog. Thank you.
김포 한강중앙공원
Hangang Central Park
김포에서 가장 유명하고 크다면 바로 이 공원
한강 중앙 공원
김포 살면서 다들 한번 이상은 가봤을 법한 공원이다.
라베니체와 연결되어 있다.
라베니체라는 김포의 랜드마크 겸 화려한 관광지라고 해야할까
일단 김포에 지인이 놀러오면 라베니체를 데리고 간다.
밤에 키는 조명들이 너무 화려한 라베니체
그에 반해 한강중앙공원은 푸르른 자연과 함께 낮에 가는 것을 추천.
돗자리나 텐트를 들고 아이들과 함께 피크닉 가기에도 좋다.
주차장도 보유하고 있어 자차로 올 수 있지만 주차할 수 있는 갯수는 몇개 되지 않기에
도보 가능하면 도보를 추천한다.
주소는 경기 김포시 초당로 40
지도는 아래 첨부하였다.
공원에서 강을 따라 아래로 가는 길이 라베니체이고
중심 넓은 쪽은 음악분수와 보트를 타는 곳 그 위로 강을 따라 가면 공원과 연결되는 산책로이다.
영어 (English): The most famous and largest park in Gimpo is none other than Hangang Central Park.
Living in Gimpo, everyone has probably visited this park at least once.
It is connected to Laveniche. Should I call Laveniche a landmark and a glamorous tourist attraction in Gimpo? Whenever friends visit Gimpo, I take them to Laveniche. The lights at night in Laveniche are incredibly dazzling.
On the other hand, I recommend visiting Hangang Central Park during the day to enjoy the lush nature.
It's a great place to go for a picnic with children, bringing a mat or tent.
The park has a parking lot, so you can come by car, but since there aren't many parking spaces, walking is recommended if possible.
The address is 40 Chodang-ro, Gimpo-si, Gyeonggi-do. A map is attached below.
The path along the river from the park leads to Laveniche. The wide central area features a musical fountain and a place to ride boats, and the path along the river above connects to a walkway leading to the park.
러시아어 (Russian): Самый известный и крупный парк в Кимпо — это Центральный парк Ханган.
Живя в Кимпо, каждый, наверное, посетил этот парк хотя бы раз.
Он соединен с Лавениче. Стоит ли называть Лавениче достопримечательностью и яркой туристической зоной Кимпо? Когда друзья приезжают в Кимпо, я вожу их в Лавениче. Ночные огни в Лавениче невероятно ослепительны.
С другой стороны, рекомендую посещать Центральный парк Ханган днем, чтобы насладиться зелеными насаждениями.
Это отличное место для пикника с детьми, взяв с собой коврик или палатку.
В парке есть парковка, так что можно приехать на машине, но так как парковочных мест немного, рекомендуется ходить пешком, если это возможно.
Адрес: 40 Чоданг-ро, город Кимпо, провинция Кёнгидо. Ниже прилагается карта.
Дорога вдоль реки от парка ведет к Лавениче. Широкая центральная часть включает музыкальный фонтан и место для катания на лодках, а дорога вдоль реки выше соединяется с прогулочной дорожкой, ведущей в парк.
중국어 (Chinese): 金浦最有名和最大的公园莫过于汉江中央公园。
住在金浦的人,可能都至少去过一次这个公园。
它与拉维尼切相连。 是否应该称拉维尼切为金浦的地标和华丽的旅游景点? 每当朋友来金浦玩,我都会带他们去拉维尼切。 夜晚的拉维尼切灯光非常华丽。
相比之下,我推荐白天去汉江中央公园,享受郁郁葱葱的大自然。
带上垫子或帐篷,和孩子们一起去野餐是个不错的选择。
公园有停车场,可以开车来,但停车位不多,如果可以步行,建议步行前来。
地址是京畿道金浦市草堂路40号。 下面附有地图。
从公园沿着河边的小路通往拉维尼切。 中央宽阔的区域设有音乐喷泉和划船区,沿着上方的河边小路连接到通往公园的步道。
일본어 (Japanese): 金浦で最も有名で大きい公園と言えば、漢江中央公園です。
金浦に住んでいる人は、皆一度はこの公園に行ったことがあるでしょう。
ラベニチェとつながっています。 ラベニチェは金浦のランドマーク兼華やかな観光地と言うべきでしょうか。 友達が金浦に遊びに来ると、いつもラベニチェに連れて行きます。 夜のラベニチェの照明はとても華やかです。
一方、漢江中央公園は緑豊かな自然を楽しむために昼間に行くことをお勧めします。
敷物やテントを持って子供たちと一緒にピクニックに行くのにも最適です。
駐車場もありますので車で来ることもできますが、駐車できる台数は限られているので、可能であれば徒歩をお勧めします。
住所は京畿道金浦市草堂路40番地です。 下に地図を添付しました。
公園から川沿いに下る道がラベニチェに通じており、 中央の広いエリアには音楽噴水とボート乗り場があり、その上の川沿いを進むと公園につながる散策路があります。
베트남어 (Vietnamese): Công viên lớn nhất và nổi tiếng nhất ở Gimpo chính là Công viên Trung tâm Hàn Giang.
Sống ở Gimpo, mọi người có lẽ đã đến công viên này ít nhất một lần.
Nó được kết nối với Laveniche. Laveniche có thể được gọi là một điểm mốc và điểm du lịch lộng lẫy của Gimpo? Mỗi khi bạn bè đến Gimpo chơi, tôi sẽ đưa họ đến Laveniche. Đèn sáng vào ban đêm ở Laveniche rất lộng lẫy.
Ngược lại, tôi khuyên bạn nên đến Công viên Trung tâm Hàn Giang vào ban ngày để thưởng thức thiên nhiên tươi đẹp.
Nó là một nơi tuyệt vời để đi picnic cùng trẻ em, mang theo thảm hoặc lều.
Công viên có bãi đậu xe, vì vậy bạn có thể đến bằng ô tô, nhưng vì không có nhiều chỗ đậu xe, nếu có thể đi bộ, tôi khuyên bạn nên đi bộ.
Địa chỉ là 40 Chodang-ro, Gimpo-si, Gyeonggi-do. Bản đồ được đính kèm bên dưới.
Con đường dọc theo sông từ công viên dẫn đến Laveniche. Khu vực trung tâm rộng lớn có đài phun nhạc và nơi đi thuyền, và con đường dọc theo sông phía trên kết nối với lối đi dẫn đến công viên.
필리핀어 (Filipino): Ang pinakamalaking at pinakasikat na parke sa Gimpo ay walang iba kundi ang Hangang Central Park.
Sa Gimpo, malamang na napuntahan na ng lahat ang parke na ito kahit isang beses.
Ito ay konektado sa Laveniche. Dapat ko bang tawaging Laveniche na isang landmark at marangyang destinasyon ng turista sa Gimpo? Tuwing may mga kaibigan akong bumibisita sa Gimpo, dinadala ko sila sa Laveniche. Ang mga ilaw sa gabi sa Laveniche ay labis na nakakasilaw.
Sa kabilang banda, inirerekumenda kong bisitahin ang Hangang Central Park sa araw upang masiyahan sa luntiang kalikasan.
Ito ay isang magandang lugar para mag-picnic kasama ang mga bata, magdala ng banig o tent.
May parking lot ang parke, kaya maaari kang pumunta sa pamamagitan ng kotse, ngunit dahil kakaunti lamang ang mga parking spot, inirerekomenda ang paglalakad kung maaari.
Ang address ay 40 Chodang-ro, Gimpo-si, Gyeonggi-do. Isang mapa ang nakalakip sa ibaba.
Ang daan sa tabi ng ilog mula sa parke ay patungo sa Laveniche. Ang malawak na sentral na lugar ay may musical fountain at lugar para sumakay ng bangka, at ang daan sa tabi ng ilog sa itaas ay konektado sa isang walkway na patungo sa parke.
아래 공원의 사진을 찍었다.
날씨가 너무 좋아서 유독 푸르러 보였던 공원의 풍경.
영어 (English): I took pictures of the park below. The weather was so nice that the park's scenery looked exceptionally green.
러시아어 (Russian): Я сделал фотографии парка ниже. Погода была настолько хорошей, что пейзаж парка выглядел особенно зелёным.
중국어 (Chinese): 我拍了下面公园的照片。 天气太好了,公园的风景显得格外绿。
일본어 (Japanese): 下の公園の写真を撮りました。 天気がとても良くて、公園の風景が特に緑豊かに見えました。
베트남어 (Vietnamese): Tôi đã chụp ảnh công viên bên dưới. Thời tiết quá đẹp khiến cảnh quan công viên trông xanh tươi một cách đặc biệt.
필리핀어 (Filipino): Kinunan ko ng mga larawan ang parke sa ibaba. Ang panahon ay napakaganda kaya ang tanawin ng parke ay mukhang napakaberde.
위 사진의 빨간 부분에 해당하는
피크닉 존은 5월부터 10월까지 운영하는
텐트나 그늘막을 설치하여 피크닉을 즐길 수 있다.
물론 취사, 흡연은 금지
김밥이나 간식거리를 들고 와서 피크닉을 즐겨도 재밌을 것 같다.
영어 (English): The picnic zone marked in red in the above photo operates from May to October. You can set up tents or sunshades to enjoy a picnic.
Of course, cooking and smoking are prohibited. It would be fun to bring kimbap or snacks and enjoy a picnic.
러시아어 (Russian): Пикниковая зона, отмеченная красным на фотографии выше, работает с мая по октябрь. Вы можете установить палатки или навесы для пикника.
Конечно, готовка и курение запрещены. Было бы здорово принести кимпаб или закуски и устроить пикник.
중국어 (Chinese): 上图中标记为红色的野餐区从五月到十月开放。你可以搭建帐篷或遮阳篷来享受野餐。
当然,禁止烹饪和吸烟。 带上紫菜包饭或零食来享受野餐会很有趣。
일본어 (Japanese): 上の写真の赤い部分に該当するピクニックゾーンは、5月から10月まで運営しています。テントや日よけを設置してピクニックを楽しむことができます。
もちろん、調理や喫煙は禁止です。 キンパやおやつを持ってきてピクニックを楽しむのも楽しいでしょう。
베트남어 (Vietnamese): Khu vực dã ngoại được đánh dấu màu đỏ trong ảnh trên hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10. Bạn có thể dựng lều hoặc mái che để thưởng thức buổi dã ngoại.
Tất nhiên, nấu nướng và hút thuốc bị cấm. Sẽ rất vui khi mang theo kimbap hoặc đồ ăn nhẹ để thưởng thức buổi dã ngoại.
필리핀어 (Filipino): Ang picnic zone na naka-markang pula sa larawan sa itaas ay bukas mula Mayo hanggang Oktubre. Maaari kang mag-set up ng mga tent o lilim upang mag-enjoy sa picnic.
Siyempre, ipinagbabawal ang pagluluto at paninigarilyo. Magiging masaya na magdala ng kimbap o meryenda at mag-enjoy sa picnic.
중앙 무대에 위치한 포토스팟.
김포의 마스코트 포미와 포수와 함께 사진을 찍을 수 있다.
이 마스코트들의 머리는 물방울 모양이며
강의 도시 김포를 표현했다고 적혀 있었다.
영어 (English): Photo spot located at the central stage. You can take pictures with Gimpo's mascots, Pomi and Posu. The heads of these mascots are shaped like water droplets, representing the river city of Gimpo.
러시아어 (Russian): Фотозона, расположенная на центральной сцене. Вы можете сфотографироваться с маскотами Кимпо, Поми и Посу. Головы этих маскотов имеют форму капель воды, символизирующих город на реке Кимпо.
중국어 (Chinese): 位于中央舞台的拍照点。 你可以与金浦的吉祥物Pomi和Posu合影。 这些吉祥物的头部是水滴形状,代表了河流城市金浦。
일본어 (Japanese): 中央ステージに位置するフォトスポット。 金浦のマスコット、ポミとポスと一緒に写真を撮ることができます。 これらのマスコットの頭は水滴の形をしており、川の都市である金浦を表現していました。
베트남어 (Vietnamese): Điểm chụp ảnh nằm ở sân khấu trung tâm. Bạn có thể chụp ảnh cùng các linh vật của Gimpo, Pomi và Posu. Đầu của những linh vật này có hình giọt nước, biểu thị cho thành phố sông Gimpo.
필리핀어 (Filipino): Photo spot na matatagpuan sa central stage. Maaari kang magpa-picture kasama ang mga mascot ng Gimpo, sina Pomi at Posu. Ang mga ulo ng mga mascot na ito ay hugis patak ng tubig, na kumakatawan sa river city ng Gimpo.
사진에서는 작게 나왔지만 실제로는 규모가 꽤나 큰 분수대였다.
음악과 함께 물이 춤추는 것처럼 표현되어 계속 보게 되었다.
특히 노래는 유명한 노래들이 나왔고 부담없이 듣기 좋았다.
젊은 아이돌들의 노래도 나오고 잔잔한 노래도 나오고.
아래는 음악분수 이용안내이다.
운영 시간이 나와있는데
바람 부는 날은 물이 날릴 수 있으니 주의하라고 적혀있다.
주말 가동시간은
첫 타임으로 1시에 시작하여
마지막 타임은 저녘 9시에 끝났다.
9회차로 각 25분 시작하고 35분 휴식타임이다.
평일 가동시간은
2시 시작 8시가 마지막 타임이다.
시간은 똑같이 25분이다.
평일은 수요일에서 금요일이 해당된다고 하였으나
이 날은 월요일에 방문했는데 가동하고 있었다.
시설물 점검이 월요일 화요일인데
점검이 없으면 운영을 하는 것 같다.
영어 (English): Although it appeared small in the photo, the fountain was actually quite large. The water danced to the music, making it mesmerizing to watch. The songs played were popular and easy to listen to, featuring both young idol songs and gentle melodies.
Below is the guide for the musical fountain. Operating hours are listed, with a note to be cautious on windy days as the water might spray.
Weekend operating hours: The first session starts at 1 PM and the last session ends at 9 PM. There are 9 sessions, each lasting 25 minutes with a 35-minute break.
Weekday operating hours: The first session starts at 2 PM and the last session ends at 8 PM. Each session is 25 minutes long. Weekdays refer to Wednesday through Friday, but on this day, I visited on a Monday and it was operating. It seems that if there is no maintenance on Monday and Tuesday, the fountain operates.
러시아어 (Russian): Хотя на фотографии фонтан выглядел небольшим, на самом деле он был довольно большим. Вода танцевала под музыку, что делало его завораживающим для просмотра. Играли популярные песни, которые было легко слушать, включая песни молодых идолов и спокойные мелодии.
Ниже приведена информация о музыкальном фонтане. Указаны часы работы, с пометкой быть осторожными в ветреные дни, так как вода может разбрызгиваться.
Часы работы в выходные: Первый сеанс начинается в 13:00, последний сеанс заканчивается в 21:00. Всего 9 сеансов, каждый длится 25 минут с 35-минутным перерывом.
Часы работы в будни: Первый сеанс начинается в 14:00, последний сеанс заканчивается в 20:00. Каждый сеанс длится 25 минут. Будние дни — это среда по пятницу, но в этот день я пришел в понедельник, и фонтан работал. Кажется, если в понедельник и вторник нет техобслуживания, фонтан работает.
중국어 (Chinese): 虽然在照片中看起来很小,但这个喷泉实际上相当大。 随着音乐,水仿佛在跳舞,使人目不转睛。 播放的歌曲都是流行歌曲和轻松易听的旋律,包括年轻偶像的歌曲和舒缓的音乐。
下面是音乐喷泉的使用指南。 上面列出了运营时间,并注明在风大的日子要注意,因为水可能会喷出。
周末运营时间: 第一场从下午1点开始,最后一场在晚上9点结束。 共有9场,每场25分钟,中间休息35分钟。
平日运营时间: 第一场从下午2点开始,最后一场在晚上8点结束。 每场25分钟。 平日指的是周三至周五,但这一天我在周一参观,它也在运行。 看起来如果周一和周二没有维护,喷泉会继续运行。
일본어 (Japanese): 写真では小さく見えましたが、実際にはかなり大きな噴水でした。 音楽と共に水が踊るように表現され、ずっと見ていられました。 特に有名な曲が流れ、気軽に聞けるものでした。 若いアイドルの歌も流れ、穏やかな曲も流れました。
以下は音楽噴水の利用案内です。 運営時間が記載されており、風が強い日には水が飛び散ることがあるので注意するように書かれています。
週末の稼働時間は 最初のタイムは1時に始まり、最後のタイムは夜9時に終わりました。 9回あり、各25分開始し、35分の休憩時間があります。
平日の稼働時間は 2時に開始し、8時が最後のタイムです。 時間は同じく25分です。 平日は水曜日から金曜日とされていますが、この日は月曜日に訪れたところ、稼働していました。 月曜日と火曜日は施設の点検日ですが、点検がなければ運営しているようです。
베트남어 (Vietnamese): Mặc dù trông nhỏ trên ảnh, nhưng thực tế đài phun nước khá lớn. Nước múa theo nhạc, khiến người xem không thể rời mắt. Các bài hát phát ra đều là những bài hát nổi tiếng và dễ nghe, bao gồm cả các bài hát của idol trẻ và những giai điệu nhẹ nhàng.
Dưới đây là hướng dẫn sử dụng đài phun nhạc. Giờ hoạt động được liệt kê, với lưu ý cần cẩn thận vào những ngày gió vì nước có thể bị bắn tung tóe.
Giờ hoạt động cuối tuần: Ca đầu tiên bắt đầu lúc 1 giờ chiều và ca cuối cùng kết thúc lúc 9 giờ tối. Có 9 ca, mỗi ca kéo dài 25 phút với 35 phút nghỉ.
Giờ hoạt động ngày thường: Ca đầu tiên bắt đầu lúc 2 giờ chiều và ca cuối cùng kết thúc lúc 8 giờ tối. Mỗi ca kéo dài 25 phút. Ngày thường là từ thứ Tư đến thứ Sáu, nhưng vào ngày này, tôi đã đến thăm vào thứ Hai và đài phun nước vẫn hoạt động. Có vẻ như nếu không có bảo trì vào thứ Hai và thứ Ba, đài phun nước sẽ hoạt động.
필리핀어 (Filipino): Bagama't maliit ang itsura sa larawan, ang fountain ay talagang malaki. Ang tubig ay sumasayaw kasabay ng musika, na ginagawang nakakaaliw itong panoorin. Ang mga kantang pinatugtog ay mga sikat na kanta at madaling pakinggan, kasama ang mga kanta ng mga batang idolo at kalmadong mga melodiya.
Nasa ibaba ang gabay para sa musical fountain. Nakalista ang oras ng operasyon, na may paalala na mag-ingat sa mga araw na mahangin dahil maaaring tumalsik ang tubig.
Oras ng operasyon sa katapusan ng linggo: Ang unang sesyon ay nagsisimula sa 1 PM at ang huling sesyon ay nagtatapos sa 9 PM. Mayroong 9 na sesyon, bawat isa ay tumatagal ng 25 minuto na may 35 minutong pahinga.
Oras ng operasyon sa araw ng trabaho: Ang unang sesyon ay nagsisimula sa 2 PM at ang huling sesyon ay nagtatapos sa 8 PM. Ang bawat sesyon ay 25 minuto ang haba. Ang mga araw ng trabaho ay mula Miyerkules hanggang Biyernes, ngunit sa araw na ito, bumisita ako ng Lunes at ito ay nag-ooperate. Mukhang kung walang maintenance sa Lunes at Martes, ang fountain ay nagpapatuloy na gumana.
멀리서 찍은 분수대와 보트하우스 (보트를 탈 수 있는 곳)
보트하우스의 가격표를 찍어 오는 것을 잊었다.
가격이 달 모양 2인 보트는 2만원
패밀리 보트는 2만 5천원 이었던 것 같다.
이것은 추후 업데이트를 하겠다.
참고로 공원의 화장실은 보트하우스 건물 내에 위치하고 있다.
휴지는 안에 있으니 걱정하지 않아도 된다.
영어 (English): A photo of the fountain and the boathouse (where you can ride boats) taken from a distance.
I forgot to take a picture of the boathouse's price list.
I believe the crescent moon-shaped 2-person boat costs 20,000 won, and the family boat costs 25,000 won.
I will update this information later.
For reference, the park's restrooms are located inside the boathouse building. There is toilet paper inside, so no need to worry.
러시아어 (Russian): Фотография фонтана и лодочного дома (где можно покататься на лодках), снятая издалека.
Я забыл сфотографировать прайс-лист лодочного дома.
Я полагаю, что двухместная лодка в форме полумесяца стоит 20,000 вон, а семейная лодка стоит 25,000 вон.
Я обновлю эту информацию позже.
Для справки, туалеты парка находятся внутри здания лодочного дома. Туалетная бумага есть, так что беспокоиться не о чем.
중국어 (Chinese): 从远处拍摄的喷泉和船屋(可以乘船的地方)的照片。
我忘记拍船屋的价格表了。
我认为月牙形的双人船的价格是20,000韩元, 家庭船的价格是25,000韩元。
稍后我会更新这些信息。
供参考,公园的洗手间位于船屋建筑内。 里面有卫生纸,所以不用担心。
일본어 (Japanese): 遠くから撮った噴水とボートハウス(ボートに乗れる場所)の写真。
ボートハウスの料金表を撮影するのを忘れてしまいました。
月の形をした2人用のボートは2万ウォン、 ファミリーボートは2万5千ウォンだったと思います。
この情報は後で更新します。
参考までに、公園のトイレはボートハウスの建物内にあります。 トイレットペーパーがあるので心配いりません。
베트남어 (Vietnamese): Một bức ảnh chụp từ xa của đài phun nước và nhà thuyền (nơi bạn có thể đi thuyền).
Tôi đã quên chụp ảnh bảng giá của nhà thuyền.
Tôi tin rằng thuyền hình trăng lưỡi liềm dành cho 2 người có giá 20,000 won, và thuyền gia đình có giá 25,000 won.
Tôi sẽ cập nhật thông tin này sau.
Xin lưu ý rằng nhà vệ sinh của công viên nằm trong tòa nhà nhà thuyền. Có giấy vệ sinh bên trong nên không cần lo lắng.
필리핀어 (Filipino): Isang larawan ng fountain at boathouse (kung saan maaaring sumakay ng bangka) na kuha mula sa malayo.
Nakalimutan kong kunan ng larawan ang price list ng boathouse.
Sa tingin ko, ang crescent moon-shaped 2-person boat ay nagkakahalaga ng 20,000 won, at ang family boat ay nagkakahalaga ng 25,000 won.
Iu-update ko ang impormasyong ito sa susunod.
Para sa kaalaman, ang mga banyo ng parke ay matatagpuan sa loob ng boathouse building. Mayroong toilet paper sa loob, kaya't huwag mag-alala.
유독 이뻤던 노란색 꽃들. 날씨와 함께 너무 예뻤다.
영어 (English): The yellow flowers that were particularly beautiful. They looked so lovely together with the weather.
러시아어 (Russian): Желтые цветы, которые были особенно красивы. Они выглядели так мило вместе с погодой.
중국어 (Chinese): 特别美丽的黄色花朵。与天气一起看起来非常美丽。
일본어 (Japanese): 特に美しかった黄色い花々。天気と相まってとても綺麗でした。
베트남어 (Vietnamese): Những bông hoa vàng đặc biệt đẹp. Chúng trông rất đẹp cùng với thời tiết.
필리핀어 (Filipino): Ang mga dilaw na bulaklak na talagang maganda. Napakaganda nilang tingnan kasama ng panahon.
공원에 강따라 이어진 산책로를 <<금빛 수로>>라고 불렀다.
위 사진은 이렇게 산책로가 되어있고 이 끝에는 어디인지 가보지는 않았다.
낮에 온다면 햇빛이 강하기 때문에 자외선차단제와 썬글라스 모자착용을 추천한다.
밤에 온다면 모기가 많기 때문에 얇은 긴팔 긴바지를 추천한다. 모기 기피제도 뿌리는 것을 추천.
(6월 초의 지금 날씨라면 저녁은 선선하고 덥지 않아 바람막이도 나쁘지 않다.)
영어 (English): The walking path along the river in the park was called the "Golden Waterway." The photo above shows the walking path, and I didn't go to the end to see where it leads.
If you visit during the day, I recommend wearing sunscreen, sunglasses, and a hat as the sunlight is strong.
If you visit at night, I recommend wearing thin long-sleeve shirts and long pants as there are many mosquitoes. It’s also good to apply mosquito repellent. (In the current early June weather, the evenings are cool and not hot, so a windbreaker wouldn't be a bad idea either.)
러시아어 (Russian): Прогулочная дорожка вдоль реки в парке называлась "Золотым каналом". На фотографии выше показана прогулочная дорожка, и я не пошел до конца, чтобы увидеть, куда она ведет.
Если вы посетите парк днем, я рекомендую использовать солнцезащитный крем, солнцезащитные очки и головной убор, так как солнце очень яркое.
Если вы посетите парк вечером, я рекомендую носить тонкие длинные рукава и длинные брюки, так как много комаров. Также хорошо нанести средство от комаров. (В текущую погоду в начале июня вечера прохладные и не жаркие, так что ветровка тоже не будет лишней.)
중국어 (Chinese): 公园里沿着河的步道被称为“金色水道”。 上图显示了步道,我没有走到尽头,不知道通向哪里。
如果白天来访,我建议涂抹防晒霜,戴太阳镜和帽子,因为阳光很强。
如果晚上来访,我建议穿薄的长袖和长裤,因为有很多蚊子。也建议喷一些驱蚊剂。 (在六月初的现在,晚上的天气凉爽不热,所以穿风衣也不错。)
일본어 (Japanese): 公園内の川沿いの散歩道は「金色の水路」と呼ばれていました。 上の写真は散歩道の様子で、どこに続くかは確認していません。
昼間に訪れる場合は、日差しが強いので日焼け止め、サングラス、帽子の着用をお勧めします。
夜に訪れる場合は、蚊が多いので薄手の長袖と長ズボンをお勧めします。蚊除けスプレーを使用するのも良いでしょう。 (6月初旬の現在の天気では、夜は涼しく暑くないので、ウインドブレーカーも悪くありません。)
베트남어 (Vietnamese): Con đường đi bộ dọc theo sông trong công viên được gọi là "Kênh Vàng." Bức ảnh trên cho thấy con đường đi bộ, và tôi chưa đi đến cuối để xem nó dẫn đến đâu.
Nếu bạn đến vào ban ngày, tôi khuyên bạn nên bôi kem chống nắng, đeo kính râm và đội mũ vì ánh nắng rất mạnh.
Nếu bạn đến vào ban đêm, tôi khuyên bạn nên mặc áo dài tay mỏng và quần dài vì có nhiều muỗi. Cũng nên thoa thuốc chống muỗi. (Trong thời tiết đầu tháng 6 hiện tại, buổi tối mát mẻ và không nóng, nên mặc áo gió cũng không tồi.)
필리핀어 (Filipino): Ang daanang malapit sa ilog sa parke ay tinawag na "Golden Waterway." Ipinapakita ng larawan sa itaas ang daanang malapit sa ilog, at hindi ko napuntahan ang dulo upang makita kung saan ito patungo.
Kung bibisita ka sa araw, inirerekomenda kong maglagay ng sunscreen, magsuot ng salaming pang-araw, at sombrero dahil malakas ang sikat ng araw.
Kung bibisita ka sa gabi, inirerekomenda kong magsuot ng manipis na long-sleeve na mga damit at mahabang pantalon dahil maraming lamok. Mabuti rin na maglagay ng pang-iwas sa lamok. (Sa kasalukuyang panahon ng unang bahagi ng Hunyo, malamig at hindi mainit ang gabi, kaya ang pagsusuot ng windbreaker ay hindi masamang ideya.)